Chi tiết điểm chuẩn các trường đại học mới nhất 2023

Điểm chuẩn các trường đại học

Điểm chuẩn các trường đại học là mức điểm trúng tuyển vào từng trường, từng ngành do trường công bố. Thí sinh sẽ dựa vào mức điểm này để xác định xem liệu mình có đủ điều kiện để trúng tuyển vào trường hoặc ngành học đó hay không. Tính đến thời điểm hiện tại, điểm chuẩn các trường đại học 2023 đã được cập nhật đầy đủ. Các bạn có thể theo dõi ngay trong bài viết này của Kênh giáo dục Bãi Cháy để có được danh sách cụ thể và chi tiết nhất.

Danh sách điểm chuẩn các trường đại học được cập nhật chính xác nhất

Trong số các trường đại học công bố điểm chuẩn, mức điểm cao nhất đang thuộc về trường Đại học Bách khoa Hà Nội với 29,42 điểm cho ngành Khoa học máy tính (IT1). Đây cũng chính là mức điểm chuẩn kỷ lục của trường Bách khoa Hà Nội trong suốt 5 năm qua. Để tìm hiểu chi tiết về điểm chuẩn các trường đại học 2023 tphcm và các khu vực khác, các bạn hãy tham khảo danh sách dưới đây:

TT Trường Điểm chuẩn 2023
1 Học viện Ngân hàng 21,6-26,5 (thang 30)

32,6-32,7 (thang 40)

2 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21
3 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM 16-21
4 Đại học Gia Định 15-18
5 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
6 Đại học Sư phạm Hà Nội 18-28,42
7 Đại học Bình Dương 15
8 Đại học Ngoại thương 26,2-28,5
9 Đại học Nha Trang 17-23
10 Đại học Y Dược Cần Thơ 20-25,52
11 Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 23-26,5
12 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-25
13 Đại học Sư phạm Thái Nguyên 21,7-28
14 Đại học Dược Hà Nội 23,81-25
15 Đại học Hùng Vương TP HCM 15
16 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17
17 Đại học Y Dược Thái Nguyên 19-27,45
18 Đại học Đại Nam 15-22,5
19 Đại học Đông Á 15-21
20 Đại học Văn Lang 16-24
21 Đại học Kinh tế quốc dân 26,1-37,1
22 Đại học Bách khoa Hà Nội 21,5-29,42
23 Học viện Hàng không Việt Nam 16-24,2
24 Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 24,28-27,5
25 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 22-28,78
26 Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội 20-25,65/30; 33,25-34,85/40
27 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 23,55-26,8
28 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-27,85
29 Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
30 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-24,35
31 Trường Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,55-22
32 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 33,04-37,21/40
33 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,5-24,47
34 Khoa các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-26,13
35 Trường Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 34,1-35,7/40
36 Đại học Điện lực 18-24
37 Đại học Mở Hà Nội 17,25-25/30; 28-32,82/40
38 Học viện Tài chính 25,85-26,15/30; 34,01-35,51
39 Đại học Kinh tế TP HCM 22,49-27,2
40 Đại học Ngân hàng TP HCM 24,1-25,24
41 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 25,4-27,8
42 Đại học Luật TP HCM 22,91-27,11
43 Đại học Kinh tế Luật 24,06-27,48
44 Học viện Kỹ thuật Mật mã 25-26,2
45 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM 17-28,05
46 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,85-26,31
47 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,5
48 Đại học Giao thông vận tải 16,15-26,15
49 Đại học Công thương TP HCM 16-22,5
50 Đại học Thương mại 24,5-27
51 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 19-27,5
52 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-28
53 Đại học Thủy lợi 18,15-25,89
54 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-24,5
55 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-26
56 Đại học Tài chính – Marketing 21,1-25,9
57 Đại học Vinh 19-28,12
58 Học viện Chính sách và Phát triển 23,5-25,5/30
59 Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM 15-21,5
60 Đại học Y tế công cộng 16-21,8
61 Đại học Bách khoa TP HCM 54-79,84/100
62 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 19
63 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 15-25,5
64 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 17-23
65 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế 15-18
66 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 18-24
67 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 15-27,6
68 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 15-17,5
69 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 16-26
70 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 21
71 Trường Du lịch, Đại học Huế 15,5-21
72 Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 15,75-18,2
73 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 17-23
74 Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị 15
75 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,55-24,63
76 Đại học Mở TP HCM 16,5-25,5
77 Đại học Sư phạm 2 15-28,58
78 Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 17-26,45
79 Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 15,35-27,58
80 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 15-27,17
81 Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 15-23,79
82 Đại học CNTT Việt – Hàn 22-25,01
83 Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng 15-23
84 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng 17-20,25
85 Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng 19,05-25,52
86 Đại học Cần Thơ 15-26,86
87 Đại học An Giang 16-27,21
88 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-26,63
89 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,25
90 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-25,4
91 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 21,85-25,05
92 Đại học Tôn Đức Thắng 22-34,6/40
93 Đại học Tân Tạo 15-22,5
94 Đại học Văn hóa 20,7-26,85
95 Đại học Mỏ Địa chất 15-23,5
96 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 18-26,59
97 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 23,72-28,68 (thang 30); 34,3-38,02 (thang 40)
98 Học viện Ngoại giao 25,27-28,46
99 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 17-25,65
100 Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-25,52
102 Đại học Luật Hà Nội 18,15-27,36
103 Đại học Sư phạm TP HCM 19-27
104 Học viện Hậu cần 21,7-26,01
105 Học viện Hải quân 23,7-24,1
106 Học viện Biên phòng 20,45-27,47
107 Học viện Khoa học quân sự 23,81-27,97
108 Trường Sĩ quan Lục quân 1 21
109 Trường Sĩ quan Lục quân 2 19,95-24,07
110 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,3-22,75
111 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 21,45-22,8
112 Trường Sĩ quan Không quân 21,1
113 Trường Sĩ quan Phòng hóa 20,95-22,55
114 Học viện Phòng không Không quân 22-22,45
115 Học viện Kỹ thuật Quân sự 22,05-26,87
116 Học viện Quân y 22,65-27,17
117 Trường Sĩ quan Chính trị 19,55-27,62
118 Trường Sĩ quan Đặc công 18,05-22,45
119 Trường Sĩ quan Công binh 16,25-23,2
120 Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên 15-19
121 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 16-19
122 Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên 15-16
123 Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên 21,7-28
124 Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên 19-26,25
125 Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 15-19
126 Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên 16-19,5
127 Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên 16-25,9
128 Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên 15
129 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15-25,75
130 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 20,25-22,75
131 Đại học Xây dựng 17-24,49
132 Đại học Sài Gòn 17,91-26,31
133 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-25,96
134 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15,3-19
135 Đại học Quy Nhơn 15-25,25
136 Đại học Nông lâm TP HCM 15-23
137 Đại học Y Dược TP HCM 19-27,34
138 Đại học Y Hà Nội 19-27,73
139 Đại học Hà Nội 24,2-25,94 (thang 30); 30,95-36,15 (thang 40)
140 Đại học Y Dược Thái Bình 15-25,8
141 Đại học Hạ Long 15-23
142 Đại học Thành Đông 14-21
143 Đại học Lâm nghiệp 15
144 Đại học Đà Lạt 16-27
145 Đại học Việt – Đức 18-22
146 Mỹ thuật Công nghiệp 21,15-23,75
147 Khoa Y, Đại học Quốc gia TP HCM 19,65-26,15
148 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-24,75
149 Đại học Lao động Xã hội 17-24,60
150 Đại học Đồng Nai 15-24,75
151 Đại học Nội vụ 18,75-26,65
152 Học viện Cảnh sát nhân dân 16,15-24,78
153 Học viện An ninh nhân dân 14,73-24,19
154 Học viện Chính trị Công an nhân dân 22,24-24,94
155 Đại học An ninh nhân dân 18,62-24,14
156 Đại học Cảnh sát nhân dân 15,94-23,07
157 Đại học Phòng cháy chữa cháy 16,87-21,69
158 Đại học Kỹ thuật – Hậu cần công an nhân dân 17,67-21,75
159 Cao đẳng An ninh nhân dân 14,01-22,11
160 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15-24,75

Thời gian xác nhận nhập học đại học là khi nào?

Dựa vào điều 8 của Công văn số 919/BGDĐT-GDĐH về việc triển khai công tác tuyển sinh đại học, thời gian nhập học đại học của sinh viên được quy định như sau:

Sau khi biết điểm chuẩn các trường đại học, các thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GDĐT có thể nhận nhập học trên Hệ thống từ ngày 05/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023.

Nếu chưa xác định nhập học, thí sinh có thể đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công Quốc để CSĐT xét tuyển. Nếu thí sinh trúng tuyển thì sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung. Cũng theo quy định, trước 17 giờ 00 ngày 06/9/2023, tất cả các thí sinh trúng tuyển cần hoàn thành xác nhận việc nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

Xem thêm: Làm rõ sự biến đổi của các ngành đại học mới nhất 2023

Sau khi biết điểm chuẩn thì tiếp theo là xác định thời gian nhập học

Những giấy tờ cơ bản khi sinh viên nhập học đại học

Sau khi các trường đại học công bố điểm chuẩn, tất cả thí sinh trúng tuyển sẽ cần phải chuẩn bị những giấy tờ cơ bản để chuẩn bị cho việc nhập học, bao gồm:

– Giấy báo nhập học (bản chính).

– Sơ yếu lý lịch của sinh viên (hồ sơ trúng tuyển).

– Bản sao Giấy khai sinh.

– Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (hoặc tương đương) dành cho những thí sinh tốt nghiệp năm 2023; bằng tốt nghiệp THPT (bản chính và bản sao công chứng) với trường hợp thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023.

– Học bạ THPT (gồm bản sao công chứng và bản gốc để tiến hành đối chiếu).

– CMND / CCCD (bản sao có công chứng), sổ đoàn.

– Phiếu khám sức khỏe.

– Hồ sơ, ảnh thẻ 3×4, giấy chứng nhận ưu đãi.

– Bản sao công chứng các giấy tờ pháp lý để xác nhận những đối tượng ưu tiên (nếu có).

– Đối với nam sinh thì cần thêm giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do Ban chỉ huy quân sự cấp.

Xem thêm: Cách xét tuyển học bạ thành công và những điều bạn cần biết

Thủ tục nhập học đại học năm 2023?

Theo quy định tại Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có quy định, thủ tục nhập học đại học sẽ được thực hiện dựa trên các bước sau:

  • Bước 1: Cơ sở đào tạo sẽ gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển. Trong đó sẽ ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với sinh viên khi nhập học, bao gồm cả phương thức nhập học.
  • Bước 2: Thí sinh cần phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.
  • Bước 3: Thực hiện theo các thủ tục khi nhập học và cả phương thức nhập học đã được ghi rõ trong giấy báo trúng tuyển.
  • Bước 4: Thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy theo như yêu cầu để nộp hồ sơ nhập học

Lưu ý, đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian quy định sẽ được xử lý theo các trường hợp sau:

– Nếu thí sinh không có lý do chính đáng thì sẽ xem là từ chối nhập học, cơ sở đào tạo có quyền không nhận.

– Nếu nguyên nhân do đau ốm, tai nạn thì phải có giấy xác nhận của bệnh viện. Nếu có thiên tai thì phải có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên. Khi đó, cơ sở đào tạo sẽ xem xét và đưa ra quyết định nhận thí sinh vào học hay bảo lưu kết quả để thí sinh nhập học sau.

– Nếu do sai sót và nhầm lẫn của thí sinh hoặc các bộ thực hiện công tác tuyển sinh, cơ sở đào tạo sẽ phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan để xem xét các minh chứng. Từ đó quyết định có nên tiếp nhận thí sinh vào học hay bảo lưu kết quả để thí sinh nhập học sau.

Thủ tục nhập học đại học năm 2023

Trên đây là danh sách điểm chuẩn các trường đại học 2023 đầy đủ nhất. Hy vọng các bạn học sinh có thể theo dõi để biết được kết quả trúng tuyển, từ đó chuẩn bị hành trang nhập học nhanh nhất.